CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-TCCN-YKTW ngày 20 tháng 12 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)
Tên ngành, nghề: Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Mã ngành, nghề: 5580202
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên;
Thời gian đào tạo:
– Người học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích lũy đủ 24 môn học, mô đun và các môn văn hóa bổ trợ hoặc 2.5 năm.
– Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lũy đủ 24 môn học; mô đun hoặc 59 tín chỉ hoặc 1.5 năm (không phải các môn học văn hóa bổ trợ).
- Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo người lao động có trình độ THCS chuyên ngành XDDD&CN. Có khả năng làm việc với các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Sau khi tốt nghiệp có thể thực hiện:
+ Đọc, vẽ đươc các bản vẽ kỹ thuật thông thường
+ Quản lý sử dụng được các máy móc, thiết bị xây dựng dân dụng & công nghiệp.
+ Nắm vững quy phạm kỹ thuật, quy trình xây, trát của công trình xây dựng. Trợ lý cho kỹ sư triển khai các nhiệm vụ cụ thể của chuyên môn.
+ Có thể dự toán khối lượng công việc, định mức vật liệu, nhân công trong các công trình xây dựng.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
– Kiến thức:
+ Nêu được các quy định của bản vẽ thiết kế công trình xây dựng; trình bày đựơc phương pháp đọc một bản vẽ thiết kế;
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản và chuyên môn của các công việc của nghề Kỹ thuật xây dựng (đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp đặt thiết bị vệ sinh, bả ma tít, sơn vôi ) nhằm phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm và hạ giá thành sản phẩm;
+ Nêu được quy trình thi công các công việc được giao thực hiện;
+ Nêu được ứng dụng một số thành tựu kỹ thuật – công nghệ, vật liệu mới ở một phạm vi nhất định vào thực tế nơi làm việc;
+ Tổ chức sản xuất và tìm kiếm việc làm.
– Kỹ năng:
+ Đọc được bản vẽ kỹ thuật và xác định được vị trí, kích thước của công trình;
+ Sử dụng được các loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề xây dựng;
+ Làm được được các công việc của nghề kỹ thuật xây dựng như: đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp đặt thiết bị vệ sinh, bả ma tít, sơn vôi và một số công việc khác: lắp đặt mạng điện sinh hoạt, lắp đặt đường ống cấp, thoát nước trong nhà;
+ Xử lý được các sai phạm nhỏ thường gặp trong quá trình thi công.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
– Chính trị, đạo đức
+ Chấp hành chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
+ Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể và xã hội;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
– Thể chất, quốc phòng
+ Thể chất:
Sức khỏe đạt yêu cầu theo phân loại của Bộ Y tế;
Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Quốc phòng:
Học sinh được trang bị đầy đủ kiến thức môn học giáo dục quốc phòng.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
+ Làm thợ thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp thuộc các doanh nghiệp xây dựng;
+ Tự tổ chức tổ/nhóm thợ thực hiện các công việc của nghề xây dựng.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun: 24
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 59 Tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun cơ sở: 180 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 855 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 479 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 872 giờ,
– Thời gian khoá học: 1,5 – 2 năm
Mã MH/
MĐ |
Môn mô đun/ môn học | Số TC | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/
bài tập/ thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 91 | 152 | 12 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 2 | 45 | 18 | 25 | 2 |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH06 | Ngoại ngữ (Tiếng Anh cơ sở) | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 10 | 180 | 110 | 51 | 19 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 |
MH 08 | An toàn lao động | 1 | 15 | 12 | 0 | 3 |
MH 09 | Điện kỹ thuật | 2 | 30 | 27 | 0 | 3 |
MH 10 | Vật liệu xây dựng | 2 | 30 | 27 | 0 | 3 |
MH 11 | Tổ chức sản xuất | 1 | 15 | 14 | 0 | 1 |
MH 12 | Dự toán | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 35 | 945 | 193 | 690 | 62 |
MĐ 13 | Đào móng | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 |
MĐ 14 | Xây gạch | 6 | 150 | 22 | 120 | 8 |
MĐ 15 | Lắp đặt cấu kiện loại nhỏ | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 16 | Trát, láng | 6 | 150 | 30 | 105 | 15 |
MĐ 17 | Lát, ốp | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 18 | Làm hoạ tiết trang trí | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 19 | Làm mái | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 20 | Lắp đặt thiết bị vệ sinh | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 21 | Gia công, lắp đặt cốt thép | 4 | 90 | 22 | 60 | 8 |
MĐ 22 | Trộn, đổ, đầm bê tông | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 23 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 150 | 0 | 140 | 10 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 24 | Lắp đạt mạng điện sinh hoạt | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 25 | Lắp đặt đường ống cấp nước trong nhà | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV | 16 | 7 | 9 | |||
Tổng cộng | 59 | 1441 | 414 | 932 | 95 |
* Ghi chú:
– Đối với môn học: thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành.
– Đối với chương trình mô đun: thời gian kiểm tra được tính hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành.
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn chung:
Phân bố số tiết học theo khoản 1 Điều 34 luật giáo dục nghề nghiệp, khoản 5 Điều 1 quyết định số 1982/QĐ – TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam, Nghị định số 143/2016/NĐ – CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và công văn 106/TCDN – DNCQ ngày 19/01/2017 của Tổng cục dạy nghề về việc hướng dẫn xây dựng, chuyển đổi chương trình đào tạo theo luật giáo dục nghề nghiệp,cụ thể như sau:
– 1 giờ thực hành = 60 phút.
– 1 giờ lý thuyết = 45 phút.
– 1 tín chỉ lý thuyết = 15 giờ.
– 1 tín chỉ thực hành (tại phòng thực hành, thảo luận,..) = 30 giờ.
– 1 tín chỉ thực tập = 45 giờ.
4.2. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
– Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường có thể:
+ Trước khi đi thực tập tại các đơn vị, doanh nghiệp sinh viên được thực hành tại xưởng;
+ Sinh viên có thể thực tế tại các doanh nghiệp, tham gia các hội thảo, cuộc thi chuyên môn, giao lưu, gặp gỡ;
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ |
3 | Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Tất cả các ngày trong tuần (trừ giờ học chính khóa) |
5 | Tham quan, dã ngoại | Mỗi kỳ học 1 lần |
6 | Thực tế chuyên môn | Tất cả các ngày trong tuần |
4.3. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng môi trường làm việc của nghề.
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi, kiểm tra hết môn học, mô đun, học phần:
Thời gian tổ chức thi, kiểm tra hết môn học, học phần được xác định và có hướng cụ thể theo từng môn học, học phần trong chương trình đào tạo
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Sinh viên được trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo theo đúng quy định của Quy chế đào tạo theo thông tư số 09/2017/TT- BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
- Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính và các điều kiện khác do Hiệu trưởng quy định.
- Hoàn thành học phần giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất.
- Có đơn gửi Phòng đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học.
4.5. Các chú ý khác (nếu có):
– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, các khoa phối hợp với phòng đào tạo có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Văn Thẩm