CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-TCCN-YKTW ngày 20 tháng 12 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)
───────────────
Tên ngành, nghề: Điện công nghiệp và dân dụng
Mã ngành, nghề: 5520222
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên;
Thời gian đào tạo:
– Người học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích lũy đủ 29 môn học, mô đun và các môn văn hóa bổ trợ hoặc 3 năm.
– Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lũy đủ 29 môn học; mô đun hoặc 59 tín chỉ hoặc 2 năm (không phải các môn học văn hóa bổ trợ).
I. Mục tiêu đào tạo:
1.1 Mục tiêu chung:
Đào tạo công nhân/kỹ thuật viên trung cấp điện công nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có sức khỏe tốt đảm bảo yêu cầu công việc, có hiểu biết và kỹ năng quốc phòng; có khả năng hiểu, trình bày, vận dụng các nguyên lý, nguyên tắc về điện, điện tử đáp ứng các yêu cầu công việc cụ thể đặt ra.
1.2 Mục tiêu cụ thể:
1.2.1 Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong nghề Điện công nghiệp và dân dụng;
+ Nhận biết được cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị và hệ thống điện công nghiệp,dân dụng và hướng giải quyết các sự cố đó;
+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế điện và phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển;
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện cụ thể (một phân xưởng, một hộ dùng điện);
+ Vận dụng được các nguyên tắc lắp ráp, sửa chữa thiết bị điện vào hoạt động thực tế của nghề.
– Kỹ năng:
+ Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Sửa chữa, bảo trì được các thiết bị điện trên các dây chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
+ Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các hệ thống điều khiển tự động thông thường;
+ Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;
+ Tự học tập, nghiên cứu khoa học về chuyên ngành;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm.
1.2.2 Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
– Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
- Luôn chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị;
- Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
– Thể chất, quốc phòng:
- Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành Hiến pháp và Pháp luật;
- Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
1.3 Cơ hội việc làm:
– Đảm nhận các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp;
– Làm việc trong các tổ cơ điện, phòng bảo dưỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp.
- Khối lượng kiến thức và thời gian đào tạo dành cho chuyên ngành
– Số lượng môn học, mô đun: 29
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 63 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1185 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 443 giờ
– Khối lượng thực hành,thí nghiệm: 1546 giờ
- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 91 | 152 | 12 | |
MH 01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 | |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 2 | 45 | 18 | 25 | 2 | |
MH 05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 | |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 47 | 1185 | 315 | 787 | 83 | |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 13 | 285 | 105 | 159 | 21 | |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
MH 08 | Mạch điện | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 | |
MH 09 | An toàn điện | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
MH 10 | Vật liệu điện | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
MĐ 11 | Khí cụ điện | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 | |
MĐ 12 | Điện tử cơ bản | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 | |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 34 | 900 | 210 | 628 | 62 | |
MĐ 13 | Đo lường điện | 2 | 45 | 15 | 24 | 6 | |
MĐ 14 | Máy điện 1 | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 | |
MĐ 15 | Cung cấp điện | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 | |
MĐ 16 | Máy biến áp | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 | |
MH 17 | Truyền động điện | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 | |
MĐ 18 | Trang bị điện 1 | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 | |
MH 19 | Điện tử công suât | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
MĐ 20 | Thiết bị lạnh gia dụng | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
MĐ 21 | Thiết bị nhiệt gia dụng | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 | |
MĐ 22 | Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 | |
MĐ 23 | Máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha | 2 | 45 | 15 | 24 | 6 | |
MĐ 24 | Mạch điện chiếu sáng cơ bản | 2 | 45 | 15 | 23 | 7 | |
MH 25 | Cơ kỹ thuật | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 | |
MĐ 26 | PLC cơ bản | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 | |
MĐ 27 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 270 | 270 | BC | ||
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 4 | 90 | 30 | 54 | 8 | |
MĐ 28 | Vẽ điện | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
MĐ 29 | Kỹ thuật nguội | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
MĐ 30 | Điều khiển khí nén | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
MĐ 31 | Kỹ thuật lắp đặt điện | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV | 16 | 7 | 9 | ||||
Tổng cộng: | 63 | 1546 | 443 | 1002 | 103 | ||
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Hướng dẫn chung:
Phân bố số tiết học theo khoản 1 Điều 34 luật giáo dục nghề nghiệp, khoản 5 Điều 1 quyết định số 1982/QĐ – TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam, Nghị định số 143/2016/NĐ – CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và công văn 106/TCDN – DNCQ ngày 19/01/2017 của Tổng cục dạy nghề về việc hướng dẫn xây dựng, chuyển đổi chương trình đào tạo theo luật giáo dục nghề nghiệp,cụ thể như sau:
– 1 giờ thực hành = 60 phút.
– 1 giờ lý thuyết = 45 phút.
– 1 tín chỉ lý thuyết = 15 giờ.
– 1 tín chỉ thực hành (tại phòng thực hành, thảo luận,..) = 30 giờ.
– 1 tín chỉ thực tập = 45 giờ.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian các hoạt động ngoại khóa:
Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, bố trí cho sinh viên tham quan, thực tập tay nghề tại các cơ quan tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài, các khách sạn quốc tế, các tổ chức phi chính phủ,…
Ðể mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội, tăng cường thể chất, bố trí cho học sinh tham tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ, các hoạt động xã hội khác…
Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Sau giờ học: từ 17h đến 19h hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Tham gia câu lạc bộ văn nghệ của Nhà trường | Ngoài giờ học: từ 18h đến 20h (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Tổ chức các buổi giao lưu trong tháng thanh niên, tháng thi đua học tập |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi năm 1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi, kiểm tra hết môn học, mô đun, học phần:
Thời gian tổ chức thi, kiểm tra hết môn học, học phần được xác định và có hướng cụ thể theo từng môn học, học phần trong chương trình đào tạo
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Sinh viên được trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo theo đúng quy định của Quy chế đào tạo theo thông tư số 09/2017/TT- BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
- Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính và các điều kiện khác do Hiệu trưởng quy định.
- Hoàn thành học phần giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất.
- Có đơn gửi Phòng đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học.
4.5. Các chú ý khác (nếu có):
– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, các khoa phối hợp với phòng đào tạo có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Văn Thẩm |