CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo quyết định số 155/QĐ-TCCN-YKTW ngày 20 tháng 12 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)
- Tên nghề: Công nghệ ô tô
Trình độ đào tạo: Trình độ sơ cấp
- Đối tượng tuyển sinh: người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề
Số lượng mô đun, mô đun: 10
- Mô tả khóa học và mục tiêu đào tạo
3.1.Mô tả về khóa học
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp Công nghệ ô tô cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ ô tô.
Chức danh sau khi hoàn thành khóa học: Chứng chỉ sơ cấp bậc 2 (sơ cấp II)
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Sơ cấp Công nghệ ô tô, Người có chứng chỉ sơ cấp Công nghệ ô tô có thể được bố trí làm các việc sau:
– Thợ sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
– Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô;
– Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ô tô.
- Mục tiêu đào tạo
3.2.1. Mục tiêu chung/Mục tiêu tổng quan:
– Đào tạo kiến thức, kỹ năng cơ bản về công nghệ ô tô
– Học viên sau khi tốt nghiệp có phẩm chất đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp và ý thức tổ chức kỷ luật tốt và tận tâm với nghề.
3.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Về kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề Công nghệ ô tô;
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;
+ Hiểu được cách đọc bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
+ Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
+ Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô;
+ Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Về kỹ năng
+ Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề Công nghệ ô tô;
+ Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thật và đảm bảo an toàn lao động;
+ Thực hiện được công việc bảo dưỡng các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực trong ô tô;
+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc; sử dụng máy vi tính tra cứu được các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;
+ Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô;
+ Có khả năng tiếp thu công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;
+ Kèm cặp và hướng dẫn tay nghề cho thợ bậc thấp hơn.
- Thái độ/Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
– Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật lao động, tôn trọng nội quy của cơ quan;
– Có thái độ cởi mở với các đặc trưng của ngôn ngữ, văn hóa và cách ứng xử khi làm việc trong môi trường đa văn hóa, đa ngôn ngữ;
– Có ý thức cộng đồng, trách nhiệm công dân;
– Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;
– Đảm bảo chính xác, an toàn trong công việc nhất là trong giao tiếp với người nước ngoài.
- Danh mục số lượng và thời lượng các mô đun:
Mã
MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
MH 01 | Vật liệu học | 1 | 15 | 12 | 0 | 3 |
MH 02 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 1 | 15 | 12 | 0 | 3 |
MĐ 03 | Thực hành Nguội cơ bản | 2 | 60 | 0 | 56 | 4 |
MĐ 04 | Thực hành Hàn cơ bản | 2 | 60 | 0 | 58 | 2 |
MĐ 05 | Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa | 3 | 75 | 11 | 60 | 4 |
MĐ 06 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ 07 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ 08 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MĐ 09 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ 10 | Thực tập tại cơ sở sản xuất 1 | 3 | 90 | 0 | 84 | 6 |
MĐ 11 | Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV | 0 | 8 | 3.5 | 4.5 | 0 |
Tổng số | 18 | 488 | 88.5 | 382.5 | 17 |
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng tay nghề, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm:
5.1. Khối lượng kiến thức :
– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 70% số giờ của mỗi Mô-đun.
– Tích lũy được những kiến thức cơ bản đề ra trong mục tiêu đào tạo của từng Mô-đun.
– Điểm tổng kết Mô-đun phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
5.2. Kỹ năng tay nghề:
– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 80% số giờ thực hành của mỗi Mô-đun.
– Có tinh thần học tập để nâng cao kỹ năng tay nghề.
5.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
– Thực hành nghề nghiệp có tinh thần trách nhiệm, tuân thủ theo Luật pháp và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.
– Có năng lực thực hiện nghề, yêu nghề.
- Thời gian khóa học:
6.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
* Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 03 tháng
– Thời gian học tập: 12 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 480 giờ
– Trong đó thời gian ôn, kiểm tra hết môn: 17 giờ
- Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các mô đun: 488 giờ
– Thời gian học lý thuyết: 88.5 giờ
– Thời gian học thực hành: 382.5 giờ
– Thời gian kiểm tra: 17 giờ
- Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
7.1. Quy trình đào tạo:
– Thời điểm bắt đầu thực hiên : Ngay sau khi hoàn thành chỉ tiêu tuyển sinh.
– Các Mô-đun lý thuyết:Thực hiên theo trình tự các Mô-đun trong khung chương trình. Địa điểm học tại các phòng học lý thuyết của trường.
– Các Mô-đun thực hành: Chia nhóm 15-20 HS/nhóm. Học tại các phòng máy của trường.
7.2. Điều kiện tốt nghiệp:
Thực hiện theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 và Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
- Phương pháp đánh giá và thang điểm đánh giá:
8.1.Phương pháp đánh gía:
Đánh giá kết quả học tập trong đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo cách thức kết hợp chấm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học và kiểm tra kết thúc từng mô – đun. Điểm mô – đun bao gồm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học (bao gồm điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên và điểm kiểm tra đánh giá định kỳ) và điểm kiểm tra kết thúc mô – đun.
8.1.1. Đánh giá Mô-đun lý thuyết:
Là đánh giá kiến thức cơ bản về lý thuyết mà người học tích lũy được. Mỗi Mô-đun phải đảm bảo có:
– 01 bài kiểm tra thường xuyên thời lượng từ 15 đến 30 phút bằng hình thức kiểm tra miệng hay viết (Tự luận, trắc nghiệm)
– 01 bài kiểm tra định kỳ từ 30-45 phút bằng hình thức viết (Tự luận hay trắc nghiệm)
8.1.2. Đánh giá Mô-đun thực hành:
– Là đánh giá kỹ năng tay nghề mà người học tích lũy được trong quá trình học thực hành tại trường.
– Hình thức đánh giá: Người học phải thực hiện một quy trình kỹ thuật về Công nghệ thông tin có trong mục tiêu đào tạo của Mô-đun.
8.1.3. Đánh giá kết thúc Mô-đun:
Kết thúc Mô-đun, mỗi người học phải làm bài thi bằng hình thức : Viết/Vấn đáp+thực hành.
8.1.4. Đánh giá kết thúc khóa học:
Sau khi kết thúc khóa học, người học phải đủ điều kiện mới được xét công nhận tốt nghiệp.
8.2. Thang điểm đánh gía:
8.2.1 Thang điểm đánh giá Mô-đun:
Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số.
- Điểm kiểm tra thường xuyên được tính hệ số 1
- Điểm kiểm tra định kỳ được tính hệ số 2.
- Điểm kết thúc Mô-đun: Là trung bình các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc mô-đun có trọng số là 0,4 và 0,6.
8.2.2.Thang điểm đánh giá kết thúc khóa học
Kết quả toàn khóa học được đánh giá theo số mô – đun được tích lũy. Người học học hết chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nếu tích lũy đủ số mô – đun theo quy định sẽ được đãnh giá điểm kết thúc khóa học, gọi là :Điểm tổng kết khóa học
Điểm tổng kết khoá học của người học trình độ sơ cấp được tính theo công thức sau:
n | |
å ĐiTKM | |
ĐTKKH = | i=1 |
N |
Trong đó:
– ĐTKKH: Điểm tổng kết khoá học
– ĐiTKM: Điểm tổng kết mô – đun, tín chỉ thứ i
– n: Số lượng các mô – đun, tín chỉ đào tạo.
8.2.3.Thang điểm kết xếp loại tốt nghiệp:
– Người học trình độ sơ cấp được công nhận tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khóa học được tính theo quy định tại theo thông tư số:42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội là từ 5,0 điểm trở lên.
– Các mức thang điểm xếp loại tốt nghiệp được quy định như sau:
– Loại xuất sắc có điểm tổng kết khóa học từ 9,0 đến 10;
– Loại giỏi có tổng kết khóa học từ 8,0 đến dưới 9,0;
– Loại khá có điểm tổng kết khóa học từ 7,0 đến dưới 8,0;
– Loại trung bình khá có điểm tổng kết khóa học từ 6,0 đến dưới 7,0;
– Loại trung bình có điểm tổng kết khóa học từ 5,0 đến dưới 6,0.
Các mức xếp loại tốt nghiệp xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá của học sinh sẽ bị giảm đi một mức nếu học sinh bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học hoặc có một mô – đun trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại.
- Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề: Công nghệ ô tô được xây dựng và thực hiện tổ chức đào tạo theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015, Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Cụ thể như sau:
– Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp và cấp chứng chỉ cho người học theo đúng quy định.
Sau khi kết thúc chương trình đào tạo, người học sẽ được cấp Chứng chỉ sơ cấp bậc 2: Công nghệ ô tô.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
ThS. Trần Văn Thẩm