SƠ CẤP KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành theo quyết định số 155/QĐ-TCCN-YKTW ngày 20 tháng 12 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)

 

 

  1. Tên nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn

Trình độ đào tạo: Trình độ sơ cấp

  1. Đối tượng tuyển sinh: người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề

Số lượng mô đun, mô đun: 09

  1. Mô tả khóa học và mục tiêu đào tạo

3.1.Mô tả về khóa học

Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp Kỹ thuật chế biến món ăn cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Kỹ thuật chế biến món ăn.

Chức danh sau khi hoàn thành khóa học: Chứng chỉ sơ cấp bậc 2 (sơ cấp II)

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Sơ cấp Kỹ thuật chế biến món ăn, Người có chứng chỉ sơ cấp Kỹ thuật chế biến món ăn có thể được bố trí làm các các khách sạn – nhà hàng và các cơ sở dịch vụ liên quan đến hoạt động ăn uống ở vị trí chủ yếu là nhân viên Bếp.

Mục tiêu đào tạo

3.2.1. Mục tiêu chung/Mục tiêu tổng quan:

– Đào tạo kiến thức, kỹ năng cơ bản về kỹ thuật chế biến món ăn.

– Học viên sau khi tốt nghiệp có phẩm chất đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp và ý thức tổ chức kỷ luật tốt và tận tâm với nghề.

3.2.2. Mục tiêu cụ thể:

  1. Về kiến thức:

+ Có kiến thức về kỹ thuật chế biến ăn uống (Kỹ thuật sơ chế nguyên liệu; kỹ thuật cắt, thái, tỉa hoa trang trí và trình bày món ăn, phối hợp nguyên liệu, gia vị; phương pháp làm chín món ăn; kỹ thuật chế biến nước dùng, xốt, súp; kỹ thuật chế biến bánh và các món ăn tráng miệng) và mối quan hệ của bộ phận bếp với các bộ phận khác trong nhà hàng và cơ sở lưu trú du lịch.

+ Có kiến thức cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing du lịch, thương phẩm hàng thực phẩm, sinh lý dinh dưỡng, phương pháp xây dựng thực đơn, tính toán khẩu phần ăn uống, văn hoá ẩm thực…

  1. Về kỹ năng

+ Có khả năng đảm nhiệm vị trí của nhân viên bếp (nhân viên chế biến) trong nhà hàng, cơ sở lưu trú du lịch.

+ Có khả năng thực hiện quy trình chế biến các món ăn Âu, Á, món ăn Việt Nam, món ăn chay, đồ tráng miệng, các loại bánh; biết trang trí, trình bày các loại đồ ăn nóng, nguội; biết tổ chức điều hành một ca làm việc, xử lý tình huống nghiệp vụ, kỹ thuật cơ bản trong chế biến món ăn.

+ Giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu cầu ở vị trí công việc.

  1. Thái độ/Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt.

+ Tinh thần phục vụ khách: Thực hiện quan điểm “khách hàng là trung tâm điểm của quá trình dịch vụ”; tận tụy phục vụ, làm cho khách hài lòng trong suốt quá trình phục vụ; sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu chính đáng của khách trong điều kiện cho phép và luôn lấy chất lượng phục vụ làm tôn chỉ hành động.

+ Tính trung thực: Trung thực với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng; nêu cao tinh thần trách nhiệm, không chạy theo nhu cầu cá nhân của khách trái với phong tục và pháp luật Việt Nam.

+ Tính lịch sự, tế nhị: Thể hiện sự hiếu khách, phong cách văn minh và ứng xử có văn hoá với mọi người; giữ gìn, bảo vệ và tôn vinh truyền thống, bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam.

+ Tính hoà đồng: Tinh thần hợp tác, thái độ cởi mở, thân ái với mọi người, với khách du lịch, với các bộ phận liên quan để thực hiện tốt mục tiêu phục vụ khách.

  1. Danh mục số lượng và thời lượng các mô đun:

MH, MĐ

Tên môn học, mô đun  

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
MH01 Văn hóa ẩm thực 2 45 12 31 2
MH02 Thương phẩm và Vệ sinh an toàn thực phẩm 2 45 12 30 3
MH03 Sinh lý dinh dưỡng 2 45 12 30 3
MH04 Tổ chức lao động và kỹ thuật nhà bếp 2 45 12 30 3
MH05 Xây dựng thực đơn 2 45 12 30 3
MH06 Lý thuyết chế biến món ăn 2 45 15 25 5
MH07 Thực hành chế biến món ăn 4 120 115 5
MH08 Kỹ thuật chế biến bánh và các  món ăn tráng miệng 2 45 15 27 3
MH09 Thực tập nghề nghiệp 3 90 85 5
MĐ 10 Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV 0 8 3.5 4.5 0
Tổng số 21 533 93.5 407.5 32

 

  1. Khối lượng kiến thức, kỹ năng tay nghề, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm:

5.1. Khối lượng kiến thức :

– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 70% số giờ của mỗi Mô-đun.

– Tích lũy được những kiến thức cơ bản đề ra trong mục tiêu đào tạo của từng Mô-đun.

– Điểm tổng kết Mô-đun phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

5.2. Kỹ năng tay nghề:

– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 80% số giờ thực hành của mỗi Mô-đun.

– Có tinh thần học tập để nâng cao kỹ năng tay nghề.

5.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

 Thực hành nghề nghiệp có tinh thần trách nhiệm, tuân thủ  theo Luật pháp và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.

–  Có năng lực thực hiện nghề, yêu nghề.

  1. Thời gian khóa học:

6.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

*  Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

– Thời gian đào tạo: 03 tháng

– Thời gian học tập: 12  tuần

– Thời gian thực học tối thiểu: 480 giờ

– Trong đó thời gian ôn, kiểm tra hết môn: 17 giờ

  1. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

– Thời gian học các mô đun: 533 giờ

– Thời gian học lý thuyết: 93.5 giờ

– Thời gian học thực hành: 407.5 giờ

– Thời gian kiểm tra: 32 giờ

  1. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

7.1. Quy trình đào tạo:

– Thời điểm bắt đầu thực hiên : Ngay sau khi hoàn thành chỉ tiêu tuyển sinh.

– Các Mô-đun lý thuyết:Thực hiên theo trình tự các Mô-đun trong khung chương trình. Địa điểm học tại các phòng học lý thuyết của trường.

– Các Mô-đun thực hành: Chia nhóm 15-20 HS/nhóm. Học tại các phòng thực hành của trường.

7.2. Điều kiện tốt nghiệp:

Thực hiện theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 và Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.

  1. Phương pháp đánh giá và thang điểm đánh giá:

8.1.Phương pháp đánh gía:

Đánh giá kết quả học tập trong đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo cách thức kết hợp chấm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học và kiểm tra kết thúc từng mô – đun. Điểm mô – đun bao gồm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học (bao gồm điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên và điểm kiểm tra đánh giá định kỳ) và điểm kiểm tra kết thúc mô – đun.

8.1.1. Đánh giá Mô-đun lý thuyết:

Là đánh giá kiến thức cơ bản về lý thuyết mà người học tích lũy được. Mỗi Mô-đun phải đảm bảo có:

– 01 bài kiểm tra thường xuyên thời lượng từ 15 đến 30 phút bằng hình thức kiểm tra miệng hay viết (Tự luận, trắc nghiệm)

– 01 bài  kiểm tra định kỳ từ 30-45 phút bằng hình thức viết (Tự luận hay trắc nghiệm)

8.1.2. Đánh giá Mô-đun thực hành:

– Là đánh giá kỹ năng tay nghề mà người học tích lũy được trong quá trình học thực hành tại trường.

– Hình thức đánh giá: Người học phải thực hiện một quy trình kỹ thuật về Công nghệ thông tin có trong mục tiêu đào tạo của Mô-đun.

8.1.3. Đánh giá kết thúc Mô-đun:

Kết thúc Mô-đun, mỗi người học phải làm bài thi bằng hình thức : Viết/Vấn đáp+thực hành.

8.1.4. Đánh giá kết thúc khóa học:

Sau khi kết thúc khóa học, người học phải đủ điều kiện mới được xét công nhận tốt nghiệp.

8.2. Thang điểm đánh gía:

8.2.1 Thang điểm đánh giá Mô-đun:

Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số.

  • Điểm kiểm tra thường xuyên được tính hệ số 1
  • Điểm kiểm tra định kỳ được tính hệ số 2.
  • Điểm kết thúc Mô-đun: Là trung bình các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc mô-đun có trọng số là 0,4 và 0,6.

8.2.2.Thang điểm đánh giá kết thúc khóa học

Kết quả toàn khóa học được đánh giá theo số mô – đun được tích lũy. Người học học hết chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nếu tích lũy đủ số mô – đun theo quy định sẽ được đãnh giá điểm kết thúc khóa học, gọi là :Điểm tổng kết khóa học

Điểm tổng kết khoá học của người học trình độ sơ cấp được tính theo công thức sau:

             n                                 
      å  ĐiTKM
ĐTKKH  =            i=1                            
              N

Trong đó:

– ĐTKKH:         Điểm tổng kết khoá học

– ĐiTKM:         Điểm tổng kết mô – đun, tín chỉ thứ i

– n:                Số lượng các mô – đun, tín chỉ đào tạo.

8.2.3.Thang điểm kết xếp loại tốt nghiệp:

  – Người học trình độ sơ cấp được công nhận tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khóa học được tính theo quy định tại theo thông tư số:42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội là từ 5,0 điểm trở lên.

–  Các mức thang điểm xếp loại tốt nghiệp được quy định như sau:

– Loại xuất sắc có điểm tổng kết khóa học từ 9,0 đến 10;

– Loại giỏi có tổng kết khóa học từ 8,0 đến dưới 9,0;

– Loại khá có điểm tổng kết khóa học từ 7,0 đến dưới 8,0;

– Loại trung bình khá có điểm tổng kết khóa học từ 6,0 đến dưới 7,0;

– Loại trung bình có điểm tổng kết khóa học từ 5,0 đến dưới 6,0.

Các mức xếp loại tốt nghiệp xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá của học sinh sẽ bị giảm đi một mức nếu học sinh bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học hoặc có một mô – đun trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại.

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn được xây dựng và thực hiện tổ chức đào tạo theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015, Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Cụ thể như sau:

Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.

Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp và cấp chứng chỉ cho người học theo đúng quy định.

Sau khi kết thúc chương trình đào tạo, người học sẽ được cấp Chứng chỉ sơ cấp bậc 2: Kỹ thuật chế biến món ăn.

  HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Văn Thẩm