SƠ CẤP NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/QĐ-TCCN-YKTW ngày 30 tháng 11 năm 2020

của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)

 

 

  1. Tên nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

  1. Đối tượng tuyển sinh: người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề hướng dẫn du lịch.

Số lượng mô đun, mô đun: 07

  1. Mô tả khóa học và mục tiêu đào tạo

3.1.Mô tả về khóa học

Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nghề hướng dẫn du lịch. Sau khi hoàn thành khóa học này, người học có cơ hội thực hiện được công việc về Lữ hành, Hướng dẫn du lịch các doanh nghiệp hoạt động trong ngành Du lịch.

  • Mục tiêu đào tạo

3.2.1. Mục tiêu chung/Mục tiêu tổng quan:

– Đào tạo kiến thức cơ bản về nghề hướng dẫn du lịch.

– Học viên sau khi tốt nghiệp có phẩm chất đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp và ý thức tổ chức kỷ luật tốt..

3.2.2. Mục tiêu cụ thể:

  1. Về kiến thức:

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về tổng quan du lịch, lịch sử văn hóa Việt Nam, tâm lý khách du lịch.

+ Phân tích được các công việc của hướng dẫn viên du lịch.

+ Trình bày được các kiến thức về hoạt động kinh doanh lữ hành, doanh nghiệp lữ hành, quy trình nghiệp vụ lữ hành.

  1. Về kỹ năng

+ Quảng bá, xúc tiến bán chương trình du lịch.

+ Tổ chức thực hiện được chương trình du lịch.

+ Thuyết minh được tại điểm du lịch và trên các phương tiện giao thông.

+ Giải quyết được các tình huống trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình du lịch.

+ Thực hiện được thao tác nghiệp vụ thanh toán, văn phòng, giao dịch, hướng dẫn, tư vấn cho khách du lịch.

  1. Thái độ/Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:

+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển đổi thông tin theo yêu cầu.

+ Nghiêm túc, sáng tạo, chịu khó học hỏi.

  1. Danh mục số lượng và thời lượng các mô đun:

MH, MĐ

Tên môn học, mô đun  

 

Số

tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng    số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
MĐ 01 Lịch sử văn hóa 2 45 15 27 3
MĐ 02 Tổng quan du lịch 2 45 15 27 3
MĐ 03 Lý thuyết nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 3 60 28 29 3
MĐ 04 Thực hành hướng dẫn du lịch 3 90 86 4
MĐ 05 Lý thuyết Nghiệp vụ lữ hành 3 60 28 29 3
MĐ 06 Thực hành Nghiệp vụ lữ hành 3 90 86 4
MĐ 07 Thực tập 2 90 0 90 BC
Tổng số 18 480 86 374 20

 

  1. Khối lượng kiến thức, kỹ năng tay nghề, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm:

5.1. Khối lượng kiến thức :

– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 70% số giờ của mỗi Mô-đun.

– Tích lũy được những kiến thức cơ bản đề ra trong mục tiêu đào tạo của từng Mô-đun.

– Điểm tổng kết Mô-đun phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

5.2. Kỹ năng tay nghề:

– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 80% số giờ thực hành của mỗi Mô-đun.

– Có tinh thần học tập để nâng cao kỹ năng tay nghề.

5.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

 Thực hành nghề nghiệp có tinh thần trách nhiệm, tuân thủ  theo Luật pháp và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.

–  Có năng lực thực hiện nghề, yêu nghề.

  1. Thời gian khóa học:

6.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

*  Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

– Thời gian đào tạo: 3 tháng

– Thời gian học tập: 12  tuần

– Thời gian thực học tối thiểu: 480 giờ

– Trong đó thời gian ôn, kiểm tra hết môn: 20 giờ

  1. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

– Thời gian học các mô đun: 450 giờ

– Thời gian học lý thuyết: 86 giờ

– Thời gian học thực hành: 374 giờ

– Thời gian kiểm tra: 20 giờ

  1. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

7.1. Quy trình đào tạo:

– Thời điểm bắt đầu thực hiên : Ngay sau khi hoàn thành chỉ tiêu tuyển sinh.

– Các Mô-đun lý thuyết:Thực hiên theo trình tự các Mô-đun trong khung chương trình. Địa điểm học tại các phòng học lý thuyết của trường.

– Các Mô-đun thực hành, thực tập: thực tập tại các doanh nghiệp hoạt động trong ngành du lịch, lữ hành.

7.2. Điều kiện tốt nghiệp:

Thực hiện theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 và Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.

  1. Phương pháp đánh giá và thang điểm đánh giá:

8.1.Phương pháp đánh gía:

Đánh giá kết quả học tập trong đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo cách thức kết hợp chấm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học và kiểm tra kết thúc từng mô – đun. Điểm mô – đun bao gồm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học (bao gồm điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên và điểm kiểm tra đánh giá định kỳ) và điểm kiểm tra kết thúc mô – đun.

8.2. Thang điểm đánh gía:

8.2.1 Thang điểm đánh giá Mô-đun:

Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số.

  • Điểm kiểm tra thường xuyên được tính hệ số 1
  • Điểm kiểm tra định kỳ được tính hệ số 2.
  • Điểm kết thúc Mô-đun: Là trung bình các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc mô-đun có trọng số là 0,4 và 0,6.

8.2.2.Thang điểm đánh giá kết thúc khóa học

Kết quả toàn khóa học được đánh giá theo số mô – đun được tích lũy. Người học học hết chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nếu tích lũy đủ số mô – đun theo quy định sẽ được đãnh giá điểm kết thúc khóa học, gọi là :Điểm tổng kết khóa học

Điểm tổng kết khoá học của người học trình độ sơ cấp được tính theo công thức sau:

             n                                 
      å  ĐiTKM
ĐTKKH  =            i=1                            
              N

Trong đó:

– ĐTKKH:            Điểm tổng kết khoá học

– ĐiTKM:            Điểm tổng kết mô – đun, tín chỉ thứ i

– n:                     Số lượng các mô – đun, tín chỉ đào tạo.

8.2.3.Thang điểm kết xếp loại tốt nghiệp:

  – Người học trình độ sơ cấp được công nhận tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khóa học được tính theo quy định tại theo thông tư số:42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội là từ 5,0 điểm trở lên.

–  Các mức thang điểm xếp loại tốt nghiệp được quy định như sau:

– Loại xuất sắc có điểm tổng kết khóa học từ 9,0 đến 10;

– Loại giỏi có tổng kết khóa học từ 8,0 đến dưới 9,0;

– Loại khá có điểm tổng kết khóa học từ 7,0 đến dưới 8,0;

– Loại trung bình khá có điểm tổng kết khóa học từ 6,0 đến dưới 7,0;

– Loại trung bình có điểm tổng kết khóa học từ 5,0 đến dưới 6,0.

Các mức xếp loại tốt nghiệp xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá của học sinh sẽ bị giảm đi một mức nếu học sinh bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học hoặc có một mô – đun trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại.

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề: Hướng dẫn du lịch được xây dựng và thực hiện tổ chức đào tạo theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015, Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Cụ thể như sau:

Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.

Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp và cấp chứng chỉ cho người học theo đúng quy định.

Sau khi kết thúc chương trình đào tạo, người học sẽ được cấp Chứng chỉ sơ cấp: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch.

  HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

ThS. Trần Văn Thẩm