CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 66/QĐ-TCCN-YKTW, ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung Ương)
Tên ngành, nghề: Tiếng Hàn Quốc
Mã ngành, nghề: 5220211
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo:
– Người học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích lũy đủ 19 môn học, môđun và các môn văn hóa bổ trợ hoặc 2,5 năm.
– Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lúy đủ 19 môn học, môđun hoặc 61 tín chỉ hoặc 1,5 năm (không phải họ các môn văn hóa bổ trợ).
1. Mục tiêu đào tạo
1.1.Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân Tiếng Hàn Quốc trình độ trung cấp có phẩm chất đạo đức tốt, kỹ năng nghề nghiệp, nhân cách sư phạm, sức khỏe tốt, có tri thức về văn hóa Hàn Quốc, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Hàn, có những hiểu biết về lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội Hàn Quốc. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Hàn Quốc, đáp ứng được nhu cầu của xã hội và của nền kinh tế nước nhà trong quá trình hội nhập.
1.2.Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Về kiến thức
– Trình bày được các quy định cơ bản, cần thiết về tính đặc thù của ngành, nghề khi làm việc với đối tác là người nước ngoài, đảm bảo không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;
– Trình bày được các quy tắc giao tiếp ứng xử trong môi trường hội nhập quốc tế;
– Liệt kê được các nhiệm vụ và trách nhiệm của bản thân khi làm việc nhóm;
– Trình bày được các nguyên tắc về chính tả, từ vựng, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ, văn bản tiếng Việt;
– Trình bày được từ vựng, lối diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp Tiếng Hàn Quốc ở trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
– Nêu được các kiến thức văn hóa, xã hội Hàn Quốc;
– Trình bày được các công việc hành chính – văn phòng, các quy trình tiếp khách, tiếp xúc với khách hàng, dịch thuật các văn bản, tài liệu, quy trình hỗ trợ các phòng ban;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Kỹ năng:
– Sắp xếp được một số tọa đàm, hội thảo, lịch làm việc theo yêu cầu của đối tác hai bên;
– Hỗ trợ được các thành viên trong nhóm hay bộ phận thực hiện mục tiêu đã đề ra trong cơ quan, doanh nghiệp;
– Viết và thuyết trình, thảo luận và làm chủ tình huống một cách tự tin khi được giao công việc trợ lý, hành chính – văn thư và biên phiên dịch có sử dụng Tiếng Hàn Quốc;
– Phát âm chuẩn, trôi chảy, có tốc độ phù hợp, đúng trọng âm, ngữ điệu; sử dụng được các quy tắc nối âm, biến âm và đồng hóa âm trong tiếng Hàn Quốc khi làm việc;
– Sử dụng được các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn Quốc trong giao tiếp đáp ứng yêu cầu trình độ 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
– Sử dụng được từ vựng, lối diễn đạt, ngữ pháp, cấu trúc câu thường được dùng trong giao tiếp cơ bản;
– Giao tiếp và phiên dịch được các nội dung công việc, các cuộc trao đổi, hội họp, sự kiện, tham quan;
– Xác định đúng được các loại văn bản, tài liệu liên quan đến công việc, các dạng văn nói, văn viết;
– Diễn đạt cơ bản các ý chính của một đoạn văn, chủ đề quen thuộc hàng ngày hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề liên quan đến công tác trợ lý, hành chính – văn phòng;
– Viết được các đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm;
– Diễn đạt được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình bằng tiếng Hàn Quốc;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Thái độ, tác phong, nghề nghiệp
– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, một số vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước, không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;
– Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù, chịu khó và sáng tạo trong công việc;
– Có ý thức trách nhiệm trong công việc; có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi;
– Thích nghi được với môi trường làm việc khác nhau;
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Trợ lý Tiếng Hàn Quốc;
– Hành chính văn thư sử dụng Tiếng Hàn Quốc;
– Biên phiên dịch Tiếng Hàn Quốc.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 19
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 61 (Tín chỉ) – 1711 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1395 giờ
- Khối lượng lý thuyết (Bao gồm cả số giờ kiểm tra): 323 giờ
- Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1373 giờ
- Thời gian khóa học: 1,5 năm
(Thời gian này chưa bao gồm thời gian tự học)
3. Nội dung chương trình
Mã
MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun | Tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số |
Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 91 | 152 | 12 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 2 | 45 | 18 | 25 | 2 |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH06 | Ngoại ngữ (Tiếng Anh cơ sở) | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc | 47 | 1395 | 176 | 1184 | 20 |
II.1 | Các môn học kỹ thuật cơ sở | 4 | 90 | 44 | 28 | 3 |
MH07 | Tiếng Việt thực hành | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH08 | Ngữ âm tiếng Hàn | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
II.2 | Các mô đun chuyên ngành | 43 | 1305 | 132 | 1156 | 17 |
MH09 | Tiếng Hàn viết 1 | 4 | 105 | 15 | 88 | 2 |
MH10 | Tiếng Hàn viết 2 | 4 | 105 | 15 | 88 | 2 |
MH11 | Tiếng Hàn nói 1 | 4 | 105 | 15 | 88 | 2 |
MH12 | Tiếng Hàn nói 2 | 4 | 105 | 15 | 88 | 2 |
MH13 | Tiếng Hàn nghe 1 | 4 | 105 | 15 | 88 | 2 |
MH14 | Tiếng Hàn nghe 2 | 4 | 105 | 15 | 88 | 2 |
MH15 | Lý thuyết biên – phiên dịch | 3 | 75 | 14 | 60 | 1 |
MH16 | Phiên dịch tiếng Hàn | 3 | 75 | 13 | 60 | 2 |
MH17 | Biên dịch tiếng Hàn | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH18 | Thực tập và khóa luận tốt nghiệp | 10 | 450 | 450 | BC | |
III | Tên mô đun tự chọn | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH9 | Hàn Quốc học | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH20 | Tiếng Hàn đọc | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV | 16 | 7 | 9 | |||
Tổng cộng | 61 | 1711 | 289 | 1373 | 34 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
- Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội xây dựng và ban hành để áp dung bao gồm:
Chương trình Giáo dục Quốc phòng và an ninh theo Thông tư số 10/2018/TT- BLĐTBXH, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
Chương trình Tin học theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
Chương trình Giáo dục thể chất theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
Chương trình Pháp luật theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
Chương trình Giáo dục chính trị theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 6 tháng 12 năm 2018;
Chương trình Tiếng Anh theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH, ngày 17 tháng 1 năm 2019.
- Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 2017 Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ trung cấp.
- Ngoài đi thực tế ngành, thực tập tốt nghiệp; mỗi năm học tổ chức từ 1 đến 2 tuần cho sinh viên đi hoạt động ngoại khóa, đi thăm quan các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các công ty trong lĩnh vực ngành đào tạo
- Hướng dẫn tổ chức kiểm tra và thi kết thúc môn học, mô đun
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo
- Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp Đào tạo theo niên chế
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Trung cấp Tiếng Hàn và có đủ điều kiện sẽ được dự thi tốt nghiệp;
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp;
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp Cử nhân thực hành theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017.
HIỆU TRƯỞNG(Đã ký)Trần Văn Thẩm |