TRUNG CẤP TIẾNG TRUNG QUỐC

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-TCCN-YKTW ngày 30/11/2020 của

Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)

 

Tên ngành, nghề: Tiếng Trung Quốc

Mã ngành, nghề: 5220209

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên

Thời gian đào tạo:

– Người học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích lũy đủ 17 môn học/mô đun, môđun và các môn văn hóa bổ trợ hoặc 2,5 năm.

– Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lũy đủ 17 môn học, môđun hoặc 50 tín chỉ hoặc 1,5 năm (không phải học các môn học văn hóa bổ trợ).

1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo cử nhân Tiếng Trung Quốc trình độ trung cấp có phẩm chất đạo đức tốt, kỹ năng nghề nghiệp, nhân cách sư phạm, sức khỏe tốt, có tri thức về văn hóa Trung Quốc, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc, có những hiểu biết về lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội Trung Quốc. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng được nhu cầu của xã hội và của nền kinh tế nước nhà trong quá trình hội nhập.

  • . Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

  • Vận dụng được những kiến thức về Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình làm việc và cuộc sống. Biết – hiểu và thực hiện tốt các nhiệm vụ về quốc phòng – an ninh trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • Biết khai thác các kiến thức tin học cơ bản, một số phần mềm và áp dụng được trong quá trình học tập, trong công việc và cuộc sống.
  • Sinh viên tốt nghiệp sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết với trình độ ngôn ngữ HSK cấp 3 theo thang đánh giá năng lực của Chính phủ Trung Quốc tức tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Có trình độ nghiệp vụ đủ để làm việc có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh, đặc biệt là nắm vững kiến thức, cơ sở lý luận và khả năng thực hành biên phiên dịch trong tình huống giao tiếp.

1.2.2. Kỹ năng:

  • Biết dịch thuật các văn bản bằng tiếng Trung Quốc.
  • Vận dụng được các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến dịch thuật ngôn ngữ trong chuyên môn.
  • Có kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, làm việc độc lập và làm theo nhóm bằng tiếng Trung Quốc.
  • Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông dụng và dịch thuật, biết vận dụng vốn từ vựng trong quá trình công tác.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng và thực hiện nghiêm pháp luật Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, trung thực, có trách nhiệm, tư duy phê phán.
  • Có tính kiên trì, say mê công việc, nhiệt tình và năng động trong công việc, biết ứng xử tốt, thân thiện với đồng nghiệp, đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp.
  • Có ý thức tự nghiên cứu độc lập và nâng cao trình độ.
  • Sinh viên hiểu biết về những thói quen, tác phong làm việc của người Trung Quốc để có thái độ làm việc phù hợp.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc ở các cơ quan văn hóa, giáo dục, du lịch, công ty liên doanh nước ngoài hay trong các công ty Trung Quốc, hoặc làm công tác nghiên cứu và giảng dạy ở các trường, trung tâm khoa học.

  • Sinh viên có thể học liên thông lên đại học tại các trường đại học của Trung Quốc và đại học của Việt Nam có chỉ tiêu đào tạo.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

  • Số lượng môn học, mô đun: 17
  • Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 50 (Tín chỉ) – 1411 giờ
  • Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1080 giờ
  • Khối lượng các môn học văn hóa bổ trợ: 250 giờ
  • Khối lượng các môn học, mô đun tự chọn: 60 giờ
  • Khối lượng lý thuyết (bao gồm cả số giờ kiểm tra): 279 giờ
  • Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1132 giờ

3. Nội dung chương trình:

MH,

Tên môn học, mô đun Tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ)
 

Tổng

số

Trong đó
Lý     thuyết Thực hành Kiểm          tra
I Các môn học chung 12 255 91 152 12
MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2
MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1
MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
MH04 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 2 45 18 25 2
MH05 Tin học 2 45 15 29 1
MH06 Ngoại ngữ (Tiếng Anh cơ sở) 4 90 30 56 4
II Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc 35 1080 120 943 17
II.1 Các môn học kỹ thuật cơ sở 17 420 90 319 11
MH07 Tiếng Việt thực hành 2 45 15 28 2
MH08 Tiếng Trung Quốc cơ bản 3 75 15 59 1
MH09 Tiếng Trung Quốc tổng hợp 1 3 75 15 58 2
MH10 Tiếng Trung Quốc tổng hợp 2 3 75 15 58 2
MH11 Tiếng Trung Quốc nghe 3 75 15 58 2
MH12 Tiếng Trung Quốc nói 3 75 15 58 2
II.2 Các mô đun chuyên ngành 18 660 30 624 6
MH13 Tiếng Trung Quốc đọc 4 105 15 87 3
MH14 Tiếng Trung Quốc viết 4 105 15 87 3
MĐ15 Thực tập tốt nghiệp 10 450   450 BC
III Tên mô đun tự chọn 3 60 30 28 2
MH17 Tiếng Trung Quốc biên dịch 3 60 30 28 2
MH18 Tiếng Trung Quốc phiên dịch 3 60 30 28 2
  Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV   16 7 9  
  Tổng cộng 50 1411 248 1132 31

 

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng và ban hành để áp dng bao gồm:

Chương trình Giáo dục Quốc phòng và an ninh theo Thông tư số 10/2018/TTLĐTBXH, ngày 26 tháng 09 năm 2018.

Chương trình Tin học theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 09 năm 2018.

Chương trình Giáo dục thể chất theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 09 năm 2018.

Chương trình Pháp luật theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 09 năm 2018.

Chương trình Giáo dục chính trị theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 12 năm 2018.

Chương trình Tiếng Anh theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH, ngày 17 tháng 01 năm 2019.

4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

  • Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 2017 Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ trung cấp.
  • Ngoài đi thực tế ngành, thực tập tốt nghiệp; mỗi năm học tổ chức từ 1 đến 2 tuần cho sinh viên đi hoạt động ngoại khóa, đi thăm quan các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các công ty trong lĩnh vực ngành đào tạo.

4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra và thi kết thúc môn học, mô đun:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.

4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp Đào tạo theo niên chế:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Trung cấp Tiếng Trung quốc và có đủ điều kiện sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.

+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp Cử nhân thực hành theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017.

  HIỆU TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Trần Văn Thẩm