SƠ CẤP KỸ THUẬT PHỤC HÌNH RĂNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành theo quyết định số 155/QĐ-TCCN-YKTW ngày 20 tháng 12 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)

 

  1. Tên ngành, nghề: Kỹ thuật phục hình răng

Trình độ đào tạo:                           Trình độ sơ cấp

  1. Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề

Số lượng mô đun: 10 mô đun

3. Mô tả khóa học và mục tiêu đào tạo

3.1. Mô tả về khóa học:

Chương trình đào tạo sơ cấp kỹ thuật phục hình răng cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các kỹ thuật phục hình răng.

Chức danh sau khi hoàn thành khóa học: Chứng chỉ sơ cấp bậc 2 (sơ cấp II).

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sơ cấp kỹ thuật phục hình răng, người có chứng chỉ sở cấp bậc 2 kỹ thuật phục hình răng được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc các cơ sở y tế ngoài công lập. Sau khi tốt nghiệp người học có thể học tập lên trình trung cấp, cao đẳng.

3.2. Mục tiêu đào tạo

a, Về kiến thức:

Kỹ thuật viên Phục hình răng có kiến thức y khoa cơ bản, vững về công nghệ nha khoa thẩm mỹ; Giỏi về kỹ năng và tay nghề để thực hiện kỹ thuật chế tác đắp sứ, mài sứ trong Labo; Phục hình tháo lắp toàn phần và từng phần, hàm khung, phục hình cố định, hàm chỉnh hình, phục hình trên cấy ghép răng… Có khả năng quản lý về trang thiết bị của Labo răng hàm mặt và làm việc theo nhóm.

b, Về kỹ năng:

+ Làm các loại phục hình tháo lắp hàm giả toàn phần, từng phần.

+ Làm các loại phục hình răng cố định thông thường.

+ Phụ trách chuyên môn kỹ thuật ở labo phục hình răng thuộc tuyến huyện hoặc tuyến tỉnh.

+ Vận hành, bảo quản các trang thiết bị, vật tư, hoá chất … phục hình răng.

+ Phát hiện và sửa chữa được những hỏng học nhỏ trang thiết bị phục hình răng.

+ Sơ cứu và chăm sóc bênh nhân tại Khoa Răng – Hàm – Mặt.

+ Quản lý và lưu trữ hồ sơ, sổ sách, thống kê, báo cáo.

+ Thường xuyên trao đổi chuyên môn, kỹ thuật với bác sỹ Răng Hàm Mặt, Điều dưỡng Nha khoa để nâng cao chất lượng phục vụ bệnh nhân.

+ Tham gia giáo dục Sức khỏe răng – miệng cho cá nhân và cộng đồng và các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân của đơn vị và địa phương.

+ Thực hiện công tác an toàn lao động.

Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện sức khỏe để đáp ứng yêu cầu của công việc.

+ Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học trong lĩnh vực Kỹ thật Phục hình răng.

+ Thực hiện Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân và những quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.

  1. Danh mục số lượng và thời lượng các mô đun:
Tên môn học/mô đun Số Thời gian học tập (giờ)
MH tín Tổng Trong đó
chỉ số TH, TN, BT, TL Kiểm tra
thuyết
MH01 Giải phẫu sinh lý 2 45 14 29 2
MH02 Giải phẫu sinh lý răng miệng 2 45 13 30 2
MH03 Giáo dục Nha khoa 2 45 13 30 2
MH04 Kỹ thuật dự phòng nha khoa 2 45 15 28 2
MH05 Bệnh lý răng  miệng 2 45 15 28 2
MH06 Phương pháp đo và tạo mẫu răng 2 45 15 28 2
MH07 Sử dụng và bảo quản nha cụ 2 45 15 28 2
MH08 Chăm sóc răng miệng tại CĐ 2 45 15 28 2
MH09 Kỹ thuật phục hình răng 3 75 15 58 2
MH10 Thực tập tốt nghiệp 3 135 0 135 0
MĐ 11 Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV 0 8 3.5 4.5 0
Tổng cộng 22 578 133.5 426.5 18
  1. Khối lượng kiến thức, kỹ năng tay nghề, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm:

5.1. Khối lượng kiến thức :

– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 70% số giờ của mỗi Mô-đun.

– Tích lũy được những kiến thức cơ bản đề ra trong mục tiêu đào tạo của từng Mô-đun.

– Điểm tổng kết Mô-đun phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

5.2. Kỹ năng tay nghề:

– Mỗi học sinh phải tham gia thực học tối thiểu từ 80% số giờ thực hành của mỗi Mô-đun.

– Có tinh thần học tập để nâng cao kỹ năng tay nghề.

5.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

 Thực hành nghề nghiệp có tinh thần trách nhiệm, tuân thủ  theo Luật pháp và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.

–  Có năng lực thực hiện nghề, yêu nghề.

  1. Thời gian khóa học:

6.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

*  Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

– Thời gian đào tạo: 03 tháng

– Thời gian học tập: 12  tuần

– Thời gian thực học tối thiểu: 570 giờ

– Trong đó thời gian ôn, kiểm tra hết môn: 18 giờ

  1. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

– Thời gian học các mô đun: 578 giờ

– Thời gian học lý thuyết: 133.5 giờ

– Thời gian học thực hành: 426.5 giờ

– Thời gian kiểm tra: 18 giờ

  1. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

7.1. Quy trình đào tạo:

– Thời điểm bắt đầu thực hiên : Ngay sau khi hoàn thành chỉ tiêu tuyển sinh.

– Các Mô-đun lý thuyết:Thực hiên theo trình tự các Mô-đun trong khung chương trình. Địa điểm học tại các phòng học lý thuyết của trường.

– Các Mô-đun thực hành: Chia nhóm 15-20 HS/nhóm. Học tại các phòng thực hành hoặc bệnh viện.

7.2. Điều kiện tốt nghiệp:

Thực hiện theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 và Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.

  1. Phương pháp đánh giá và thang điểm đánh giá:

8.1.Phương pháp đánh gía:

Đánh giá kết quả học tập trong đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo cách thức kết hợp chấm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học và kiểm tra kết thúc từng mô – đun. Điểm mô – đun bao gồm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học (bao gồm điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên và điểm kiểm tra đánh giá định kỳ) và điểm kiểm tra kết thúc mô – đun.

8.1.1. Đánh giá Mô-đun lý thuyết:

Là đánh giá kiến thức cơ bản về lý thuyết mà người học tích lũy được. Mỗi Mô-đun phải đảm bảo có:

– 01 bài kiểm tra thường xuyên thời lượng từ 15 đến 30 phút bằng hình thức kiểm tra miệng hay viết (Tự luận, trắc nghiệm)

– 01 bài  kiểm tra định kỳ từ 30-45 phút bằng hình thức viết (Tự luận hay trắc nghiệm)

8.1.2. Đánh giá Mô-đun thực hành:

– Là đánh giá kỹ năng tay nghề mà người học tích lũy được trong quá trình học thực hành tại trường.

– Hình thức đánh giá: Người học phải thực hiện một quy trình kỹ thuật về kỹ thuật phục hình răng có trong mục tiêu đào tạo của Mô-đun.

8.1.3. Đánh giá kết thúc Mô-đun:

Kết thúc Mô-đun, mỗi người học phải làm bài thi bằng hình thức : Viết/Vấn đáp+thực hành.

8.1.4. Đánh giá kết thúc khóa học:

Sau khi kết thúc khóa học, người học phải đủ điều kiện mới được xét công nhận tốt nghiệp.

8.2. Thang điểm đánh gía:

8.2.1 Thang điểm đánh giá Mô-đun:

Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số.

  • Điểm kiểm tra thường xuyên được tính hệ số 1
  • Điểm kiểm tra định kỳ được tính hệ số 2.
  • Điểm kết thúc Mô-đun: Là trung bình các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc mô-đun có trọng số là 0,4 và 0,6.

8.2.2.Thang điểm đánh giá kết thúc khóa học

Kết quả toàn khóa học được đánh giá theo số mô – đun được tích lũy. Người học học hết chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nếu tích lũy đủ số mô – đun theo quy định sẽ được đãnh giá điểm kết thúc khóa học, gọi là :Điểm tổng kết khóa học

Điểm tổng kết khoá học của người học trình độ sơ cấp được tính theo công thức sau:

             n                                 
      å  ĐiTKM
ĐTKKH  =            i=1                            
              N

Trong đó:

– ĐTKKH:            Điểm tổng kết khoá học

– ĐiTKM:            Điểm tổng kết mô – đun, tín chỉ thứ i

– n:                     Số lượng các mô – đun, tín chỉ đào tạo.

8.2.3.Thang điểm kết xếp loại tốt nghiệp:

  – Người học trình độ sơ cấp được công nhận tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khóa học được tính theo quy định tại theo thông tư số:42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội là từ 5,0 điểm trở lên.

–  Các mức thang điểm xếp loại tốt nghiệp được quy định như sau:

– Loại xuất sắc có điểm tổng kết khóa học từ 9,0 đến 10;

– Loại giỏi có tổng kết khóa học từ 8,0 đến dưới 9,0;

– Loại khá có điểm tổng kết khóa học từ 7,0 đến dưới 8,0;

– Loại trung bình khá có điểm tổng kết khóa học từ 6,0 đến dưới 7,0;

– Loại trung bình có điểm tổng kết khóa học từ 5,0 đến dưới 6,0.

Các mức xếp loại tốt nghiệp xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá của học sinh sẽ bị giảm đi một mức nếu học sinh bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học hoặc có một mô – đun trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại.

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề: Kỹ thuật phục hình răng được xây dựng và thực hiện tổ chức đào tạo theo Thông tư 42/2015/TT – LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015, Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Cụ thể như sau:

Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.

Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp và cấp chứng chỉ cho người học theo đúng quy định.

Sau khi kết thúc chương trình đào tạo, người học sẽ được cấp Chứng chỉ sơ cấp bậc 2: Kỹ thuật phục hình răng

  HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Văn Thẩm