CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-TCCN-YKTW ngày 20 tháng 12 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Trung cấp Công nghệ – Y khoa Trung ương)
Tên ngành, nghề: Hộ sinh
Mã ngành, nghề: 5720502
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên;
Thời gian đào tạo:
– Người có học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích lũy đủ 28 môn học, mô đun và các môn văn hóa bổ trợ hoặc 3 năm.
– Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lũy đủ 28 môn học; mô đun hoặc 64 tín chỉ hoặc 2 năm.
- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1 Mục tiêu chung:
Đào tạo người Hộ sinh trình độ Trung cấp có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề Hộ sinh ở trình độ Trung cấp có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Chương trình Hộ sinh Trung cấp nhằm đào tạo người hộ sinh có khả năng cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ an toàn và hiệu quả cho phụ nữ và trẻ em dưới 5 tuổi. Được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng và tâm huyết với nghề nghiệp, thực hành nghề nghiệp trong khuôn khổ quy định của pháp luật và các chính sách của Nhà nước, người Hộ sinh sẽ đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ phụ nữ và trẻ em một cách toàn diện về thể chất, tâm, sinh lý và xã hội. Đồng thời, người Hộ sinh luôn có ý thức học hỏi, chủ động phát triển nghề cho bản thân mình, đảm bảo thực hành chuyên môn an toàn, hiệu quả.
1.2 Mục tiêu cụ thể:
1.2.1 Kiến thức:
– Trình bày được các quy định của pháp luật trong công tác chăm sóc người bệnh, quy định về Luật khám chữa bệnh để hành nghề theo quy định của pháp luật và phù hợp với chức trách, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn trong phạm vi quy định của nghề nghiệp;
– Xác định được vai trò, phạm vi thực hành nghề nghiệp của người Hộ sinh trong công tác chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ, bà mẹ và trẻ sơ sinh;
– Giải thích được nguyên nhân, triệu chứng, hướng điều trị người bệnh để lập kế hoạch chăm sóc người bệnh;
– Trình bày được kiến thức trong lĩnh vực sản phụ khoa, sơ sinh, xã hội, y tế công cộng và đạo đức nghề nghiệp làm nền tảng để chăm sóc thích hợp cho bà mẹ, trẻ sơ sinh và gia đình của họ phù hợp với các yếu tố văn hóa của cộng đồng;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2 Kỹ năng:
– Giao tiếp, phối hợp có hiệu quả với bác sĩ, đồng nghiệp, khách hàng trong học tập và công tác chăm sóc người bệnh. Thực hiện được công tác tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe về chăm sóc sức khỏe sinh sản có hiệu quả tại cộng đồng;
– Chăm sóc bà mẹ trước khi mang thai có chất lượng cao. Hỗ trợ việc kế hoạch hóa gia đình hoặc kết thúc thai nghén theo quy định của luật pháp và hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản;
– Chăm sóc bà mẹ thời kỳ thai nghén có chất lượng cao để đảm bảo sức khỏe cho bà mẹ tốt nhất; dự phòng và phát hiện sớm tai biến sản khoa để xử trí hoặc chuyển tuyến kịp thời;
– Chăm sóc bà mẹ trong chuyển dạ với chất lượng cao; đỡ đẻ sạch, an toàn; xử trí, cấp cứu đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho mẹ và trẻ sơ sinh;
– Chăm sóc toàn diện, chất lượng cao cho bà mẹ sau đẻ và trẻ sơ sinh theo phân cấp chăm sóc;
– Khám và nhận định tình trạng sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh, người bệnh, người sử dụng dịch vụ; xác định vấn đề ưu tiên cần chăm sóc của từng đối tượng;
– Thực hiện quy trình chăm sóc bà mẹ, trẻ sơ sinh, người bệnh và người sử dụng dịch vụ;
– Thực hiện sơ cứu được sản khoa, cấp cứu hồi sức sơ sinh ban đầu; phát hiện những biến chứng thuộc lĩnh vực sản phụ khoa để phối hợp bác sĩ giải quyết tại tuyến y tế cơ sở hoặc chuyển tuyến trên kịp thời, an toàn;
– Quản lý buồng bệnh, quản lý bà mẹ, trẻ sơ sinh, người bệnh và người sử dụng dịch vụ; quản lý thuốc, trang thiết bị, vật tư tiêu hao, hồ sơ bệnh án;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3 Thái độ:
– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Tuân thủ đúng các quy định về y đức, quy chế chuyên môn, quy định của pháp luật liên quan tới lĩnh vực hộ sinh và các quy định khác của ngành y tế;
– Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc và giải quyết được những tình huống trong thực tế;
– Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của cá nhân.
1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Chăm sóc sức khỏe sinh sản, phụ nữ phá thai và kế hoạch hóa gia đình;
– Chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ thai nghén;
– Chăm sóc bà mẹ trong chuyển dạ và sinh đẻ;
– Chăm sóc bà mẹ sau sinh;
– Chăm sóc trẻ sơ sinh sau sinh.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khoa học:
– Số lượng môn học: 28
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa: 64 tín chỉ
– Khối lượng kiến thức môn học chung/đại cương: 255 giờ.
– Khối lượng các môn học chuyên môn: 1477 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 337 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệp: 1066 giờ, kiểm tra: 59 giờ.
- Nội dung chương trình
Mã
MH
|
Tên môn học | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 91 | 152 | 12 |
MH 01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 04 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 2 | 45 | 18 | 25 | 2 |
MH 05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 06 | Ngoại ngữ (tiếng Anh cơ sở) | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học chuyên môn | 53 | 1477 | 337 | 1066 | 59 |
II.1 | Các môn học cơ sở | 24 | 501 | 210 | 265 | 26 |
MĐ 07 | Vi sinh vật – Ký sinh trùng | 2 | 60 | 30 | 28 | 2 |
MĐ 08 | Giải phẩu – Sinh lý | 4 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 09 | Sinh lý bệnh – Miễn dịch | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 10 | Dược lý | 2 | 32 | 30 | 0 | 2 |
MĐ 11 | Dịch tễ và bệnh truyền nhiễm | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 12 | Dinh dưỡng và Tiết chế | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 13 | Sức khoẻ và hành vi con người | 2 | 17 | 15 | 0 | 2 |
MH 14 | Tổ chức Y tế | 1 | 17 | 15 | 0 | 2 |
MĐ 15 | Y đức | 1 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 16 | ĐDCB và cấp cứu ban đầu | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 17 | Giao tiếp, giáo dục sức khoẻ | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ18 | ĐD và kiểm soát nhiễm khuẩn | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
II.2 | Các môn học chuyên môn | 28 | 976 | 127 | 801 | 33 |
MĐ 19 | GP – SL chuyên ngành | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 20 | CSSK phụ nữ và nam học | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 21 | Chăm sóc thai nghén | 3 | 105 | 15 | 86 | 4 |
MĐ 22 | CS chuyển dạ và đẻ thường | 3 | 105 | 15 | 86 | 4 |
MĐ 23 | Chăm sóc chuyển dạ và đẻ khó | 3 | 105 | 15 | 86 | 4 |
MĐ 24 | Chăm sóc sau đẻ | 3 | 105 | 15 | 86 | 4 |
MĐ 25 | Chăm sóc sơ sinh | 3 | 105 | 15 | 86 | 4 |
MĐ 26 | Chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ 27 | Dân số – Kế hoạch hóa gia đinh | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MH 28 | Thực tế ngành | 5 | 225 | 0 | 220 | 5 |
Sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV | 16 | 7 | 9 | |||
Tổng cộng | 64 | 1732 | 428 | 1218 | 71 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Hướng dẫn sử dụng môn chung:
Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian hoạt động ngoại khóa:
Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ |
3 | Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 | Tham quan, dã ngoại | Mỗi kỳ học 1 lần |
4.3 Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn, mô đun:
4.3.1 Kiểm tra sau mỗi tín chỉ: Sau mỗi tín chỉ, bộ môn tổ chức thi lấy điểm định kỳ được quy đinh cụ thể tại chương trình môn học.
4.3.2 Thi sau mỗi học phần/môn học.
– Đối với các môn học chung, Y cơ sở, tiền lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên có một điểm thi.
– Đối với các môn học lâm sàng như Điều dưỡng Nội, Ngoại, Phụ sản, Nhi v.v., sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi:
+ Thực hành bệnh viện: do bộ môn/khoa tổ chức bằng hình thức chấm phiếu chăm sóc hoặc thi vấn đáp trên thực tế bệnh nhân. Điểm thi thực hành bệnh viện là điều kiện bắt buộc dự thi hết học phần.
+ Thi hết học phần: là điểm thi lý thuyết tổng hợp của học phần được tổ chức tại trường.
4.3.3 Thực tế ngành: Sinh viên trình bày báo cáo tốt nghiệp bằng Tiểu luận theo chủ đề do giáo viên hướng dẫn, kết hợp với điểm hoàn thành và điểm chấm sổ thực tế tốt nghiệp của sinh viên.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
– Thời gian ôn thi: 3 tuần
– Thời gian thi: 1 tuần
– Nội dung và Hình thức thi: Gồm 2 phần thi lý thuyết và thực hành, điểm của mỗi phần thi được tính độc lập:
4.4.1 Phần thi Lý thuyết:
– Môn chính trị:
+ Thời gian thi: 90 phút
+ Hình thức thi: Viết
– Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp:
+ Nội dung thi tổng hợp các học phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên môn: Điều dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu; Chăm sóc thai nghén; Chăm sóc chuyển dạ và đẻ thường; Chăm sóc chuyển dạ và đẻ khó; Chăm sóc sơ sinh
+ Thời gian thi: 150 phút.
+ Hình thức thi: Thi viết câu hỏi tự luận truyền thống.
4.4.2 Phần thi thực hành:
– Nội dung thi:
+ Làm kế hoạch chăm sóc một bệnh nhân cụ thể Sản phụ.
+ Trình bày kế hoạch chăm sóc.
+ Tiến hành kỹ thuật chăm sóc trên bệnh nhân hoặc trên mô hình.
– Thời gian thi: 60 phút
– Hình thức thi: Rút thăm chọn bệnh nhân, làm kế hoạch chăm sóc và tiến hành kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
4.4.3 Tổ chức kỳ thi tốt nghiệp:
Theo quy chế của Bộ LĐ-TB&XH và Bộ Y tế.
4.5. Cách tính điểm: Theo quy định của Bộ LĐ-TB&XH và Bộ Y tế.
4.6. Công nhận tốt nghiệp:
– Người học phải học hết chương trình đào tạo Hộ sinh trình độ Trung cấp và tích lũy đủ số tín chỉ theo qui định chương trình đào tạo.
– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo qui định.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Văn Thẩm |